So sánh Nikon Z7 và Nikon D850

17/09/2018, 14:16 PM

Chiếc máy ảnh đầu tiên mà những người quan tâm đến Nikon Z7 có ý định so sánh rõ ràng là "người anh em" DSLR Nikon D850. Hai chiếc máy ảnh này, mặc dù thuộc các loại khác nhau, không gương lật và DSLR, nhưng vẫn có một số điểm chung. Giữa hai sản phẩm có sự khác biệt rõ ràng do kế hoạch xây dựng khác nhau, với D850 lớn, nặng khung ngắm quang học , trong khi đó Z7 nhỏ, nhẹ và một khung ngắm điện tử. Nhưng ngoài ra, giữa Z7 và D850 vẫn có những chi tiết sự khác biệt và tương đồng khác .

 Những điểm chung giữa Z7 và D850 bao gồm:

  • Cảm biến CMOS full-frame với 45.7MP 
  • Phạm vi ISO từ 64 đến 25600 với các giá trị mở rộng xuống 32 / lên đến 102400
  • Hệ thống menu tương tự
  • Màn hình LCD cảm ứng phía sau 3,2 inch với góc nhìn 170 °
  • Phạm vi tốc độ màn trập 1/8000 - 30 giây
  • Kết nối WiFi và Bluetooth

Những điểm khác biệt đáng chú ý

1/ Thiết kế và xây dựng

 D850 được xây dựng giống như một chiếc xe tăng, với khung gầm hợp kim magiê, bịt kín toàn thời tiết và thiết kế cồng kềnh. Z7 cũng có cấu trúc hợp kim magiê với lớp phủ thời tiết đầy đủ, cũng như lớp phủ flo trên EVF để giúp đẩy lùi bụi, nhưng nó nhẹ hơn và nhỏ gọn hơn so với đối tác DSLR

  • Nikon Z7: 675g (với thẻ và pin); 134 x 100,5 x 67mm
  • Nikon D850: 1005g (với thẻ và pin); 146 x 124 x 78,5 mm

2/ Kính ngắm điện tử và kính ngắm quang học

Z7 mới có khung ngắm điện tử tích hợp trong khi D850 có khung ngắm quang học truyền thống. Chắc chắn khung ngắm điện tử có nhiều ưu điểm, nhưng cũng có một số nhược điểm. Ưu điểm là kích thước của nó không phụ thuộc vào kích thước của cảm biến, ngay cả khi nói về khung hình fullframes, kích thước của khung ngắm của D850 cũng tương tự nhau. Một ưu điểm khác là khả năng xem trực tiếp trong khung ngắm và trước khi chụp ảnh hiệu ứng của cài đặt phơi sáng, cân bằng trắng, cấu hình màu và hơn thế nữa.  Cuối cùng, một điều rất hữu ích khác là có thể xem tất cả các menu, menu nhanh và menu phụ để điều chỉnh máy ảnh trong khung ngắm mà không cần phải rời mắt. Dĩ nhiên một nhược điểm là về một chút chậm trễ trong màn hình, nhưng trong khung nhìn hiện tại nó chậm hơn 0,05 s. 

 3/Ổn định hình ảnh

Một tính năng đã trở nên phổ biến trên hầu hết các máy ảnh mirrorless cao cấp là ổn định trong cơ thể, thường là trên 5 trục. Các Z7 không thất vọng về vấn đề này. Z7 có khả năng ổn định hình ảnh trong cơ thể (IBIS) có thể bù lại tới 5 điểm dừng. D850 dựa hoàn toàn vào sự ổn định quang học của ống kính F-mount. Các ống kính này có thể được xác định bằng nhãn VR

4/Hệ thống tự động lấy nét

Lấy nét tự động của Z7 là lai, với lấy nét theo pha và lấy nét tương phản, với cả hai chế độ được thực hiện bởi cảm biến được trang bị các điểm ảnh phân tách thích hợp. Nó có tổng cộng 493 điểm AF, theo Nikon, 90% của khung theo chiều ngang và chiều dọc. D850 hệ thống lấy nét  tương tự từ máy DSLR D5 của Nikon có 153 điểm AF pha (bao gồm 99 cảm biến kiểu chéo) rất hiệu quả trong việc theo dõi đối tượng. Z7 cũng cung cấp khả năng nhận diện khuôn mặt và lấy nét đỉnh qua EVF, trong khi nó chỉ có sẵn thông qua màn hình LCD trên D850, đó là một vấn đề lớn.

5/Chụp liên tục

Z7 nên cung cấp tốc độ chụp liên tục nhanh hơn, và các thông số kỹ thuật tiêu đề của 9fps trên Z7, so với 7fps trên Nikon D850 cho thấy nó chiếm ưu thế hơn.

6/ Video

Cả hai đều có thể quay ở tốc độ 4K lên tới 30 khung hình / giây nhưng D850 có tốc độ bit cao hơn 144mbps. (Z7 cung cấp 100mbps). Ở chế độ Full HD, tốc độ khung hình tối đa cao hơn trên Z7 so với D850 (120fps so với 60fps).

Z7 giới thiệu một định dạng tập tin mới Nikon N-log 10-bit 4.2.2, sẽ được đánh giá cao bởi các nhà quay phim nghiêm túc, những người muốn có thể chụp một bức ảnh video phẳng hơn với 12 điểm dừng của dải động để cải thiện phân loại màu sắc.

Mặc dù định dạng này chỉ được chụp qua đầu ra HDMI với thiết bị ghi bên ngoài và không phải trong nội bộ thẻ QXD, đây là bước đáng kể so với D850. Z7 cũng có tính năng đọc toàn màn hình 4K cho video sắc nét hơn, so với màn hình pixel thông minh D850.

7/Khe cắm thẻ nhớ

Khe cắm thẻ nhớ kép D850

Khe cắm thẻ duy nhất XQD của Nikon Z7

 Khá bất ngờ khi Z7 thiếu 1 khe cắm thẻ nhớ kép và đi với khe duy nhất nó có là một loại XQD. Trong khi đó D850 có hai khe cắm: khe XQD và khe SD tiêu chuẩn tuân thủ UHS-II. Có thể sử dụng vị trí cho bộ nhớ chính hoặc dự phòng hoặc để lưu trữ riêng các tệp RAW (NEF) và JPG. Hình ảnh cũng có thể được sao chép giữa các thẻ

 8/ Tuổi thọ Pin

Hầu hết các máy DSLR thường cung cấp tuổi thọ pin lâu dài và dĩ nhiên D850 cũng không ngoại lệ. Nó có khả năng chụp tối đa lên đến 1840 bức hình. Trong khi đó Z7 với khả năng tối đa 330 bức ảnh. . Điều này là do sự gia tăng tiêu thụ của màn hình hoặc kính ngắm điện tử luôn hoạt động.

9/ Hệ thống ống kính

Có khoảng 100 ống kính Nikon cùng với hàng tá các nhà sản xuất của bên thứ ba để đáp ứng mọi nhu cầu có thể. Đối với Z7, hiện tại chỉ có ba ống kính gốc, zoom 24-70 / 4.0 và hai ống cố định là 35 / 1.8 và 50 / 1.8.  Và 'sẵn tuy nhiên một adapter FTZ cho phép bạn gắn kết gần như tất cả các mục tiêu trên cơ Z F giữ tất cả các chức năng, bao gồm cả 'tự động lấy nét. Tuy nhiên, điều này đòi hỏi sự gia tăng trọng lượng của Z7 và chí phí trong hầu bao của bạn.

 Tạm kết

Tóm lại, mua Z7 hay D850 hay mua Câu trả lời là khó có thể đưa ra một cách ngắn gọn. Đối với những người chưa bao giờ có Nikon và bây giờ muốn bắt đầu với một máy ảnh cao cấp lựa chọn Z7 có lẽ là hợp lý. Ngược lại, đối với những người đã sở hữu một vài ống kính Nikon giá trị thì có lẽ việc chọn D850 sẽ thuận lợi và tiết kiệm chi phí đi kèm hơn.

>> Mua trả góp máy ảnh Nikon chính hãng với lãi suất ưu đãi tại Binhminhdigital

BẢNG SO SÁNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT NIKON Z7 VÀ NIKON D850

Tính năng camera

Máy ảnh Nikon Z7

Máy ảnh Nikon D850

Độ phân giải cảm biến

45,7 MP

45,7 MP

Loại cảm biến

BSI CMOS

BSI CMOS

Kích thước cảm biến

35,9 × 23,9 mm

35,9 × 23,9 mm

Bộ lọc thông thấp

Không

Không

Ổn định hình ảnh trong cơ thể

Vâng

Không

Bộ xử lý hình ảnh

EXPEED 6

EXPEED 5

Bộ đệm: RAW 14-bit Lossless Compressed

Không áp dụng

51

Độ nhạy ISO gốc

ISO 64-25,600

ISO 64-25,600

Độ nhạy ISO tăng cường

ISO 32, ISO 51,200-102,400

ISO 32, ISO 51,200-102,400

Loại kính ngắm

Kính ngắm điện tử / EVF

Pentaprism / OVF

Phạm vi và độ phóng đại của kính ngắm

100%, 0,8x

100%, 0,75x

Phương tiện lưu trữ

1x XQD

1x QXD, 1x SD (UHS-II)

Tốc độ chụp liên tục

9 FPS (chỉ RAW 12 bit, không có AE) - 8 FPS (RAW 14 bit, không có AE) - 5,5 FPS (RAW 14 bit và AE)

7,0 fps, 9,0 fps với MB-D18

Tốc độ màn trập tối đa

1/8000 đến 30 giây

1/8000 đến 30 giây

Phạm vi khung AE

Lên đến 9 khung hình, lên đến 3 sự khác biệt EV

Lên đến 9 khung hình, lên đến 3 sự khác biệt EV

Tốc độ đồng bộ hóa Flash

1/200

1/250

Độ bền màn trập

200.000 chu kỳ

200.000 chu kỳ

Cảm biến đo độ phơi sáng

Đo độ phơi sáng TTL bằng cảm biến hình ảnh chính

Cảm biến RGB 181.000 pixel

Số điểm AF

493 điểm AF

153 điểm AF, 99 kiểu chéo

Phạm vi phát hiện AF

-1 đến +19 EV (-4 đến +19 EV với AF ánh sáng yếu)

-4 đến +20 EV

Độ phân giải tối đa của video

3,840 x 2,160 (4K) lên đến 30 FPS; 1920 x 1080 (1080p) lên đến 120 FPS

3,840 x 2,160 (4K) lên đến 30 FPS; 1920 x 1080 (1080p) lên đến 120 FPS

Đầu ra HDMI

4: 2: 2 10-bit

4: 2: 2 8-bit

Ghi nhật ký

N-Log

Không

Jack cắm tai nghe

Vâng

Vâng

Kích thước và loại màn hình LCD

3.2 ″ Màn hình LCD cảm ứng nghiêng

3.2 ″ Màn hình LCD cảm ứng nghiêng

Độ phân giải màn hình LCD

2.100.000 điểm

2.359.000 điểm

GPS tích hợp

Không

Không

Wifi/ Bluetooth

Vâng

Vâng

Tuổi thọ pin

330 bức ảnh (CIPA)

1840 bức ảnh (CIPA)

Thời tiết Sealed Body

Vâng

Vâng

Phiên bản USB

3.1 (Loại C)

3.0 (Loại A)

Trọng lượng (Chỉ cơ thể)

585 g

915 g

Kích thước

134 x 100,5 x 67,5 mm

146,0 x 124,0 x 78,5 mm

 

Copyright © 2015 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN PHỐI BÌNH MINH

GPDKKD số 0310697334, cấp ngày 17/03/2011 tại Sở kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh
Trụ sở chính: 116 Nguyễn Văn Thủ, phường Đa Kao, quận 1, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Show room:Toà Sarica B.002, Đường D9, Khu Đô Thị Sa La, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức (Quận 2 cũ)
Hồ Chí Minh, Việt Nam, 700000