So sánh Sony A6400 với Canon EOS M50

02/04/2019, 10:23 AM

Sony A6400 là chiếc mirrorless mới nhất vừa được hãng Sony cho ra mắt. Chiếc máy ảnh được giới chuyên môn đánh giá khá cao về tính năng cũng như mức giá. Vậy liệu rằng, Sony A6400 có đánh bại được Canon EOS M50 - chiếc máy ảnh đã từng làm mưa làm gió trong giới nhiếp ảnh thời gian vừa qua. Cùng xem bài so sánh máy ảnh Sony A6400 với Canon EOS M50 dưới đây nhé!

Thiết kế thân máy 

Như bạn có thể thấy, Can EOS M50 đặt kính ngắm ở chính giữa mặt trên của máy theo kiểu máy ảnh truyền thống, trong khi kính ngắm của Sony A6400 lại đặt ở phía bên trái, cho vẻ ngoài phẳng hơn một chút.

Về kích thước, các thông số cụ thể dưới đây cho thấy chúng có kích thước tương tự nhau.

- A6400: 120 x 67 x 60 mm; 403g (có pin và thẻ SD)

- M50: 116 x 88 x 59 mm; 390g (có pin và thẻ SD)

Canon EOS M50 không có khả năng kháng thời tiết, vì vậy bạn không nên thực sự mang nó ra ngoài trời mưa mà không có lớp vỏ bảo vệ nào, trong khi Sony A6400 có thân máy hợp kim ma-giê chắc chắn, chịu thời thiết, chống bụi chống ẩm. Báng cầm lớn khiến A6400 cho cảm giác vững tay khi sử dụng với các ống kính lớn, nhưng công thái học tổng thể của Canon tốt hơn.

Một sự khác biệt nhỏ giữa hai model là Sony A6400 có thể được sạc qua USB trong khi EOS M50 không thể.

Màn hình phía sau 

Cả a6400 và EOS M50 đều tích hợp màn hình nghiêng về phía sau để thu hút các vlogger và người dùng muốn nâng cấp từ điện thoại thông minh. Tuy nhiên, cách mà họ đã được thực hiện là khác nhau.

M50 sử dụng màn hình LCD đa góc 1040K chấm, lật ra một bên, để phần trên của máy ảnh tự do gắn các phụ kiện như micrô ngoài.

Ngược lại, a6400 có màn hình LCD 921K chấm nghiêng 180 độ. Giải pháp này hoạt động nếu bạn không có kế hoạch gắn bất kỳ phụ kiện nào vào hot shoe trong khi quay video nhưng hầu hết các vlogger nghiêm túc sẽ ít nhất yêu cầu micrô bên ngoài để cải thiện chất lượng âm thanh. Tất nhiên, có nhiều cách để khắc phục điều này như lồng và các phụ kiện tương tự khác, nhưng chúng tôi cảm thấy rằng giải pháp của Canon thông minh hơn.

Cả hai màn hình đều có cảm ứng. Trên a6400, bạn có thể chạm để chọn điểm AF, hoặc dùng như AF Pad trong khi ngắm bằng EVF. Trong khi đó, M50 cho phép bạn làm nhiều thứ hơn, như chạm để chụp, thay đổi điểm AF, chọn tùy chọn trong menu, vuốt qua ảnh ở chế độ phát lại và chạm để thu phóng.

Hệ thống lấy nét tự động

Cả hai máy ảnh đều sử dụng hệ thống lấy nét tự động nhanh nhưng có một số khác biệt đáng được chỉ ra.

EOS M50 sử dụng Dual Pixel CMOS AF của Canon, cung cấp 99 hoặc 143 vùng lấy nét với một số ống kính nhất định (macro 18-150mm, macro 28mm và 55-200mm). Vùng AF có thể được sử dụng với 25 điểm. Vùng cảm biến được bao phủ là 88% với 143 điểm.

A6400 tự hào có nhiều điểm hơn - chính xác là 425 điểm và phát hiện độ tương phản - với độ bao phủ 84%. Sony cũng tuyên bố rằng máy ảnh này có thời gian thu AF nhanh nhất thế giới chỉ 0,02 giây. Điều thú vị nữa là a6400 hưởng lợi từ thuật toán mới cải thiện tracking chuyển động: thuật toán này có thể nhận diện chủ thể dựa trên màu sắc, chất liệu (độ sáng), khoảng cách và các thông tin về khuôn mặt và mắt.

Cả hai máy ảnh đều cung cấp độ nhạy -2EV trong điều kiện ánh sáng yếu ngoài khả năng nhận diện khuôn mặt và mắt. Tuy nhiên, thuật toán phát hiện mắt của a6400 tiên tiến hơn. Bạn không chỉ có thể bảo máy ảnh tập trung vào mắt trái hoặc mắt phải mà bản cập nhật firmware trong tương lai cũng sẽ mở rộng tính năng này cho động vật. Trong khi phiên bản EyeAF của Sony hoạt động ở cả AF đơn và liên tục, thì M50 chỉ có sẵn trong One Shot AF.

Phạm vi ISO

A6400 cung cấp phạm vi độ nhạy ISO rộng hơn M50. Trong khi cả hai đều có ISO cơ bản là 100, giá trị gốc tối đa là 25600 trên Canon và 32000 trên Sony. Sony cũng có giá trị mở rộng tối đa cao hơn 102400 so với 51200 trên Canon.

Đối với video, Canon bị giới hạn ở 100 - 6400 ISO ở 4K hoặc 100 - 12800 (có thể mở rộng thành 25600) ở chế độ Full HD. Mặc dù các giá trị mở rộng không thể được sử dụng trên Sony, nhưng phạm vi gốc của nó không thay đổi đối với video.

Thông số kỹ thuật Video

EOS M50 là máy ảnh không gương lật đầu tiên của Canon để quay video 4K. Nó có thể làm như vậy với tốc độ tối đa 25p / 120Mbps nhưng do máy ảnh thực hiện cắt xén 1.6x trên cảm biến, trường nhìn hẹp hơn cho video so với ảnh tĩnh. Ngoài ra, lấy nét tự động chỉ hoạt động với AF phát hiện độ tương phản trong 4K. Ở chế độ Full HD, máy ảnh có thể ghi tốc độ lên tới 60fps / 60Mbps. Ở một trong hai độ phân giải, thời gian ghi tối đa là 30 giây.

Bằng cách chọn Sony, sẽ có nhiều hơn nữa để đạt được trên mặt trận video. Bạn có thể quay phim 4K với tốc độ lên tới 30 khung hình / giây / 100Mb / giây khi sử dụng toàn bộ chiều rộng cảm biến với xử lý điểm ảnh hoàn toàn (thông tin 6K được sử dụng và nén xuống 4K).

Tự động lấy nét theo pha hoạt động ở cả hai độ phân giải và không có thời gian ghi tối đa theo các báo cáo ban đầu. Ngoài ra, Sony a6400 có nhiều bộ lọc Picture Profiles có thể tùy chỉnh với các thiết lập định hướng video, HLG (các mẫu màu HDR) và hai bộ gamma Log gamma (S-Log2 và S-Log3).

Cuối cùng, cả hai đều có đầu vào micrô 3,5mm nhưng thiếu đầu ra tai nghe để theo dõi âm thanh.

Tốc độ chụp liên tục và bộ đệm

M50 có thể chụp liên tục tốc độ cực cao lên đến 10 fps dùng One Shot AF (trong đó vị trí AF đầu tiên được cố định), và lên đến 7,4 fps dùng Servo AF (trong đó máy ảnh liên tục lấy nét ở đối tượng, ngay cả khi đối tượng di chuyển). Điều này đặt nó một bước so với a6400 với tốc độ chụp liên tục tối đa là 11 khung hình / giây với AF / AE. Nếu bạn muốn xem trực tiếp cảnh của mình, bạn cần chuyển sang 8 khung hình / giây. Đây cũng là tốc độ tối đa mà màn trập điện tử có thể được sử dụng với C-AF trên a6400.

A6400 có bộ nhớ đệm chất lượng hơn với xấp xỉ 99 ảnh JPG hoặc 46 ảnh RAW 11 fps, trong khi M50 chỉ có thể chụp 33 ảnh JPG hoặc 10 ảnh RAW 10 fps.

Màn trập điện tử

Lần đầu tiên trên thân máy Canon EOS M, có một tùy chọn màn trập im lặng. Tuy nhiên, nó bị hạn chế hơn về chức năng so với a6400. Trước hết, nó chỉ khả dụng thông qua cài đặt trước SCN, có nghĩa là phơi sáng là tự động. Hơn nữa, nó không hỗ trợ chụp liên tục, Eye AF hoặc tự động lấy nét liên tục.

Màn trập im lặng trên a6400 cao cấp hơn. Bạn có thể sử dụng nó trong S-AF hoặc C-AF trong tất cả các chế độ chụp và nó hỗ trợ chụp liên tiếp lên tới 8 khung hình / giây với C-AF.

Không giống như các mẫu mirrorless khác, cả hai máy ảnh đều không mở rộng phạm vi tốc độ màn trập trên khi sử dụng màn trập điện tử.

Tuổi thọ Pin 

A6400 sử dụng pin NP-FW50 tiêu chuẩn được sử dụng cho hầu hết các mẫu Sony APS-C, có thể cung cấp khoảng 360 ảnh với kính ngắm hoặc 410 ảnh khi màn hình LCD hoạt động.

Đối với Canon, pin LP-E12 của nó có thể quản lý khoảng 235 bức ảnh hoặc 370 ở chế độ Eco.

Thời gian quay phim của hai máy ảnh tương tự nhau: 75 phút với Sony (nếu bạn sử dụng LCD) và 85 phút với Canon.

Giá bán 

A6400 mới được thiết lập để ra mắt với giá bán lẻ $ 900 (chỉ thân máy), $ 1000 với ống kính kit 16-50mm hoặc $ 1300 với zoom 18-135mm. Nó đắt hơn một chút so với M50, hiện có thể được tìm thấy với giá xấp xỉ 630 đô la (chỉ thân máy) hoặc 650 đô la với ống kính kit 15-45mm.

Kết luận

Canon EOS M50 thực sự là một đối thủ đáng gờm của Sony A6400. Nó ra đời trước 1 năm (2018) và có giá rẻ hơn. Hệ thống ống kính nguyên bản ngàm EF-M của M50 ít hơn nhiều so với a6400, nhưng M50 có thể sử dụng những ống kính khác của Canon (cực kỳ nhiều) thông qua ngàm chuyển mà vẫn giữ đầy đủ chức năng.

Sức hấp dẫn chính của Canon M50 là nó tiện lợi và dễ sử dụng. Hiệu suất AF và khả năng sử dụng của nó chưa thể đạt tới đẳng cấp của a6400, video 4K bị crop trên chính cảm biến crop, và nó có dải tần nhạy sáng không cao nên file Raw vì thế cũng không hấp dẫn bằng. Tuy nhiên đầu ra JPEG của M50 lại rất dễ chịu, màu sắc được xử lý rất tốt. Vì vậy, mặc dù bị a6400 bỏ xa về mọi thông số kỹ thuật, đây vẫn là một lựa chọn phù hợp nếu bạn chỉ muốn một chiếc máy ảnh nhỏ, dễ sử dụng, chụp ảnh tốt.

>> Liên hệ Binhminhdigital để được tư vấn và nhận những ưu đãi mới nhất khi mua trả góp máy ảnh và các phụ kiện nhiếp ảnh khác.

Bảng so sánh thông số kỹ thuật

 

Sony A6400

Canon EOS M50

Kiểu máy

Mirrorless

Mirrorless

Độ phân giải tối đa

6000 x 4000

6000 x 4000

 

Số pixel

24 megapixels

24 megapixels

Kích thước cảm biến

APS-C (23.5 x 15.6 mm)

APS-C (22.3 x 14.9 mm)

Loại cảm biến

CMOS-Bionz X

 

 

CMOS- Digic 8

 

ISO

Tự động, 100-32000 (mở rộng 102800)

 

Tự động, 100-25600 (mở rộng 51200)

Ngàm ống kính

Sony E

 

Canon EF-M

LCD

3", cảm ứng, 921,600 điểm ảnh

 

3", cảm ứng, 1,040,000 điểm ảnh

 

Tốc độ chụp liên tục

11.0 hình/giây

 

10 hình/giây

 

AE Bracketing

±5

±2

Flash

6.00 m (ISO 100)

 

5.00 m (ISO 100)

Tốc độ màn trập tối đa

1/4000 giây

1/4000 giây

Định dạng video

MPEG-4, H.264

MPEG-4, H.264

Quay 4K (khả năng cao nhất)

3840 x 2160 @ 30p / 100 Mbps

3840 x 2160 @ 23.98p / 120 Mbps

Hỗ trợ thẻ nhớ

SD/SDHC/SDXC/Memory Stick DUO (UHS-I)

 

SD/SDHC/SDXC (tương thích UHS-I)

USB

USB 2.0 (480 Mbit/sec)

USB 2.0 (480 Mbit/sec)

Wifi

802.11b/g/n + NFC + Bluetooth 4.1

802.11b/g/n + Bluetooth

Kích thước

120 x 67 x 60 mm

116 x 88 x 59 mm

Trọng lượng

403 g

390g

Ngày ra mắt

15-01-2019

26-02-2018

 

 

Copyright © 2015 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN PHỐI BÌNH MINH

GPDKKD số 0310697334, cấp ngày 17/03/2011 tại Sở kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh
Trụ sở chính: 116 Nguyễn Văn Thủ, phường Đa Kao, quận 1, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Show room:Toà Sarica B.002, Đường D9, Khu Đô Thị Sa La, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức (Quận 2 cũ)
Hồ Chí Minh, Việt Nam, 700000