- Không có sản phẩm nào
- T2-T6: 8h15 - 17h15 - T7-CN: 8h15-16h15
- 0938338315 0919622882
So sánh Sony A6100 với Sony A6000
Giữa Sony A6100 vừa được ra mắt và Sony A6000 đã đứng vững 5 năm trên thị trường thì liệu chiếc máy ảnh nào sẽ là lựa chọn tốt nhất cho người dùng? Cùng tham khảo bài so sánh Sony A6100 với Sony A6000 dưới đây của Binhminhdigital để quyết định xem nên chọn A6100 hay A6000 nhé
Điểm giống nhau giữa Sony A6100 và Sony A6000:
- Cảm biến APS-C
- Độ phân giải 24MP
- Tốc độ màn trập từ 1/4000 đến 30 giây
- Kính ngắm 0,39 in với 1,440k chấm, độ phóng đại 0,7x
- Chụp liên tục 11 khung hình / giây
- Kết nối Wifi và NFC
- Cổng USB 2.0 và Micro HDMI
- Khe cắm thẻ SD đơn (UHS-I)
Điểm khác nhau giữa Sony A6100 và A6000:
Cảm biến và bộ xử lý
Như đã đề cập trong phần trên, độ phân giải của hai chiếc máy ảnh về cơ bản là giống nhau (24,2MP cho a6100 và 24.3MP cho a6000) nhưng có một vài điểm khác biệt đáng được chỉ ra.
Đầu tiên, cảm biến trên A6100 bao gồm chip ngoại vi front-end LSI giúp tăng khả năng xử lý lên gấp 1.8 lần (theo Sony). Mẫu máy mới cùng có vi xử lý hình ảnh BIONZ X nâng cấp.
Thứ hai, A6100 cho ra RAW 14 bit và hoạt động với xử lý hình ảnh 16 bit, trong khi đó A6000 thì không có.
Thứ ba, phạm vi độ nhạy sáng trên hai chiếc máy ảnh khác nhau. Trong khi , A6000 hoạt động từ ISO 100 đến ISO 25600, thì A6100 đạt đến ISO 32000 và có thể mở rộng đến ISO 51200.
Ở chế độ video, A6000 chỉ có thể đạt ISO 12800, trong khi đó, A6100 có thể đạt đến ISO 32000.
Tự động lấy nét
Một trong những khác biệt quan trọng nhất liên quan đến tự động lấy nét.
A6000 sử dụng hệ thống lấy nét cũ bao gồm 198 điểm phát hiện pha và 25 điểm tương phản. Nói là tệ cũng không đúng lắm, nhưng hệ thống này thiếu mọi cải tiến mà Sony đã cố gắng đạt được trong những năm qua và hầu hết số đó đều có thể tìm thấy trên A6100.
Các cải tiến này gồm có Real-time Tracking – sử dụng công nghệ AI và Machine Learning để phân tích chủ thể dựa trên các thông tin về màu sắc, độ sáng, khoảng cách và khuôn mặt/mắt, và Real-time Eye AF làm việc với cả đối tượng con người và đối tượng động vật. A6000 cũng có Eye AF nhưng chỉ dùng được ở chế độ AF đơn và với đối tượng người.
A6100 có 425 điểm nhận diện theo pha và tương tự theo tương pha, bao phủ 84% cảm biến, với thời gian lấy nét chỉ trong 0,02 giây, so với 0,06 giây trên A6000.
Các cải tiến trên A6100 có thể áp dụng cho cả chế độ chụp ảnh và chế độ quay phim (trừ Eye AF không có trên cả hai máy ảnh).
Chụp liên tục và live view
Cả hai chiếc máy ảnh Sony này đều có thể chụp liên tiếp lên tới 11 khung hình / giây. Riêng A6000 không áp dụng live view cảnh dù ở bất kỳ tốc độ nào. Mặt khác, A6100 có thể đồng thời duy trì live view (có xảy ra blackout ngắn) lên tới 8 khung hình / giây. Ở tốc độ 11 khung hình / giây, nó cho bạn thấy hình ảnh cuối cùng được chụp giống như chiếc A6000.
Quay video
Video là một sự khác biệt lớn giữa hai máy ảnh này.
A6000 có thể quay ở chế độ Full HD lên tới 50 hoặc 60 khung hình / giây, với bitrate là 50Mbps khi sử dụng codec XAVC S.
A6100 cung cấp video 4K lên đến 30p và 100Mbps với tốc độ đọc pixel đầy đủ. Ở 1080p, nó có thể quay tới 120 khung hình / giây. Cả hai máy ảnh đều không có máy nào trang bị thiết lập mẫu màu hay gamma S-Log.
A6100 có thêm cổng nhận microphone 3.5mm và cổng xuất HDMI.
Màn trập điện tử
Giống như tất cả các máy ảnh không gương lật gần đây, A6100 có tùy chọn màn trập điện tử cho phép bạn chụp ảnh hoàn toàn không có tiếng ồn. Bạn cũng có thể chụp burst đến 8 fps với tùy chọn này.
Trong khi đó, A6000 là một mẫu cũ hơn nê không có tùy chọn này.
Thiết kế
Hai máy ảnh trông rất giống nhau, nhưng có một vài khác biệt nhỏ.
A6100 có độ bám lớn hơn một chút và sâu hơn và nặng hơn một chút. Cả hia máy ảnh đều không có kháng thời tiết.
- A6000: 120 x 66,9 x 45,1 mm; 344g (có pin và thẻ SD)
- A6100: 120 x 66,9 x 59,4 mm; 396g (có pin và thẻ SD)
Bố cục nút bấm gần như tương tự, ngoại trừ nút gạt AF/MF/AEL ở phía sau cho phép bạn gán thêm 2 chức năng khác nữa cho cùng một nút bấm.
A6100 có 8 nút custom trong khi A6000 có 7 nút, hưởng lợi từ giao diện GUI mới đối với hệ thống menu cho phép định vị dễ dàng hơn và có thêm trang My Menu để lưu các thiết lập thường dùng nhất.
Màn hình LCD
Màn hình LCD phía sau có độ phân giải giống nhau. Tuy nhiên, màn hình của A6100 là phiên bản hiện đại hơn với khả năng cảm ứng, chủ yếu dùng để chọn lấy nét hoặc bắt đầu tracking chủ thể.
Cơ chế lật màn hình cũng khác nhau: màn hình A6100 lật lên 180˚, xuống 73˚, còn màn hình A6000 lật lên chỉ khoảng 90˚, xuống 45˚.
Time-lapse
Nếu bạn muốn ghi lại một khoảng thời gian trên A6000, bạn cần tải xuống ứng dụng chuyên dụng từ cửa hàng PlayMemories và bạn phải trả tiền cho nó.
May mắn thay, A6100 có sẵn công cụ đếm giờ (intervalometer) với đa dạng tùy chọn. Máy ảnh cũng có thể cung cấp cho bạn bản xem trước của video sẽ trông như thế nào nhưng nó không thể tạo tệp video trong máy ảnh.
Bluetooth
Wifi và NFC được tìm thấy trên cả hai máy ảnh, riêng A6100 có thêm Bluetooth.
Kết nối bổ sung này cho phép bạn lưu dữ liệu địa điểm khi máy ảnh kết nối với phần mềm Imaging Edge trên điện thoại.
Giá
Sony A6000 giờ đây có thể tìm thấy trên thị trường với tầm giá dưới $500.
A6100 bắt đầu với giá bán lẻ đề xuất là $ 750, riêng cho thân máy.
Kết luận
Không khó để nhận ra có quá nhiều ưu điểm trên Sony A6100, từ hệ thống AF vượt trội, màn hình cảm ứng, cho đến tùy chọn quay 4K và tốc độ xử lý cải tiến. Dĩ nhiên, đổi lại, ta có của nào tiền đó.
A6000 có thể đã cũ, nhưng nếu bạn có ngân sách hạn chế cũng như mới tập tành chụp thì deal giá rẻ sẽ là lựa chọn vừa đẹp và không nên bỏ qua, đặc biệt là khi đã kèm ống kính, phụ kiện.
Bảng so sánh thông số kĩ thuật Máy ảnh Sony A6100 và Sony A6000:
|
||
Cảm biến |
APS-C 24.2MP |
APS-C 24.2MP |
Video |
4K/30p |
4K/30p |
Dải nhạy sáng ISO |
ISO 100-32000 (100-51200) |
ISO 100 – 25600 (100- 12800) |
Màn hình |
LCD cảm ứng, lật 180 độ |
LCD cảm ứng, lật 90 độ |
Kính ngắm điện tử |
1440k dots |
1440k dots |
Tốc độ chụp liên tục |
11 ảnh/giây |
11 ảnh/giây |
Khả năng chống chịu thời tiết |
Không |
Không |
Pin |
NP-FW50 |
NP-FW50 |
Kích thước |
120 x 66,9 x 59,4 mm |
120 x 66,9 x 45,1mm |
Trọng lượng |
396g |
344g |
Năm phát hành |
2019 |
2014 |
|
>> Liên hệ Binhminhdigital để được tư vấn và nhận những ưu đãi mới nhất khi mua trả góp máy ảnh và các phụ kiện máy ảnh - máy quay khác.
Nikon D7500 và D7200 - So sánh và đánh giá(15/04/2017) |
So sánh máy ảnh Fujifilm X-A10 và Fujifilm X-A3(7/02/2017) |
So sánh Canon G3 X và Canon G1 X Mark II(16/12/2015) |
So sánh máy ảnh Canon EOS 200D và Canon 700D(5/07/2017) |
So sánh Nikon 1 J5 và Fujifilm X-A2(8/12/2015) |
Kết nối
Sản phẩm mới
Tin xem nhiều
- Top 5 máy ảnh Canon giá rẻ bán chạy năm 2016
- Hướng dẫn mua hàng trả góp-duyệt hồ sơ online tại Binhminhdigital
- Những quan niệm sai lầm trong nhiếp ảnh khiến bạn "lạc trôi"
- Máy ảnh nào thích hợp nhất dành cho dân phượt
- Top máy ảnh Full Frame giá rẻ tốt nhất 2017
- Phân biệt hàng chính hãng với hàng nhập khẩu?
- Top máy ảnh DSLR giá rẻ tốt nhất 2017
- MUA SẮM TẬN NƠI TẶNG NGAY QUÀ HẤP DẪN THÁNG 11 TẠI BINHMINHDIGITAL
- Top máy ảnh Mirrorless giá rẻ tốt nhất 2017
- Những cảm xúc lẫn lộn về độ “hot” của tân binh Canon EOS 200D