So sánh DJI Osmo Pocket với GoPro Hero 7 Black

15/12/2018, 15:40 PM

Gopro Hero 7 black là Camera hành động rất nổi tiếng được nhiều người ưa dùng. Hãng này đã ra nhiều phiên bản từ Hero 3, 4, 5, 6 và Hero 7 là phiên bản mới nhất hiện nay. Còn Osmo Pocket là sản phẩm của hãng DJI cũng mới vừa được hãng cho ra mắt. Cùng Bình Minh Digital so sánh DJI Osmo Pocket với GoPro Hero 7 Black để xem chiếc máy quay nào sẽ chiếm ưu thế nhé!

 

Thiết kế: Hình vuông vs Hình chữ nhật

Bắt đầu với GoPro, nó có một thiết kế rất quen thuộc. So với người tiền nhiệm Gopro Hero 6 thì Gopro Hero 7 cũng không quá khác biệt. Sự khác biệt lớn nhất mà bạn sẽ nhận thấy là nó được phủ đen hoàn toàn thay vì màu xám xám như các mẫu cũ. Số nút bấm vật lý chỉ có hai nút, một nút ở trên cùng để quay video / hình ảnh và nút nguồn ở bên cạnh. Mọi cài đặt khác bạn có thể thay đổi từ màn hình cảm ứng hoặc ứng dụng di động.

Về độ bền, máy quay Gopro Hero 7 Black được ví von là ‘có thể chống đạn’. Nếu bạn ném nó ra khỏi cửa sổ xe hơi, màn hình cảm ứng lớn sẽ là thứ đầu tiên bị phá vỡ, tuy nhiên nếu bạn giữ Hero 7 trong vỏ bảo vệ của nó trong khi chụp, màn hình sẽ được bảo vệ. Hero 7 Black cũng có khả năng chống nước lên đến 30 feet mà không cần sử dụng thêm vỏ.

Mặc dù Osmo Pocket có vẻ giống như một cây gậy nhỏ dễ vỡ nhưng nó được chế tạo rất tốt. Osmo sử dụng màn hình thủy tinh tương tự GoPro Hero 7, nhưng với kích thước nhỏ hơn nhiều. Thân gimbal mặc dù nhỏ bé nhưng tất cả đều được làm từ kim loại cơ giới. Thành thật mà nói thì khó mà tin tưởng Osmo Pocket có thể chịu được nhiều hơn đôi ba cú rơi tự do, nhưng cấu tạo của nó chắc chắn là vẫn tốt đủ chuẩn đối với một thiết bị ứng dụng gimbal 3 trục.

So với Gopro Hero 7 Black độ bền của Osmo Pocket không phải là tốt nhất, nhưng một điều mà Osmo Pocket có đó là cổng phụ kiện. Cổng phụ kiện được sử dụng để kết nối điện thoại của bạn với Osmo Pocket để sử dụng một trong các adapter. Bên cạnh đó, sắp tới DJI sẽ ra mắt với đầy đủ các phụ kiện thông minh kết nối với cổng này để thêm chức năng bổ sung (nhiều nút hơn, điều khiển gậy selfie, v.v.).

Về khả năng chống nước, nếu GoPro Hero 7 Black có thể chống nước lên đến 10m mà không cần dùng hộp lặn thì Osmo Pocket không làm được điều này. Đây cũng chính là nhược điểm của Osmo Pocket. Tuy nhiên DJI sẽ không để siêu phẩm của mình thua kém bất kỳ đối thủ nào. DJI sẽ tạo một hộp lặn riêng cho nó. Hộp lặn đặc biệt này sẽ cho phép bạn xuống đến độ sâu gần 60m – giống với độ sâu mà hộp lặn ngoài của Hero 7 đạt được.

Giao diện người dùng

Gopro Hero 7 Black có một giao diện người dùng được đánh giá cao nhất từng thấy trên một chiếc máy quay. Nó rất dễ sử dụng, không tràn ngập menu để phải lặn lội kiếm một cái gì đó li ti như tốc độ khung hình khi cần chỉnh sửa nhanh mà có thể làm mọi thứ từ màn hình phía sau thay vì sử dụng điện thoại của bạn. Tuy nhiên, Hero 7 Black có một nhược điểm đó là không có các điều khiển thủ công đầy đủ. Có một số cài đặt chuyên nghiệp như cân bằng trắng và cấu hình màu khi bạn bật tùy chọn Protune, nhưng bạn không thể điều khiển tốc độ màn trập và ISO theo cách thủ công.

Nếu bạn muốn kết nối Hero 7 Black với điện thoại thông minh của mình, thì đó là một quá trình đơn giản với WiFi tích hợp, thế nhưng thỉnh thoảng một số người dùng vẫn gặp lỗi không thể kết nối. Nghi vấn đề firmware được đặt ra, tuy nhiên câu trả lời đành phụ thuộc vào GoPro. 

Giống như Hero 7, bạn có thể điều khiển hầu hết các cài đặt trên Osmo Pocket từ màn hình cảm ứng ở mặt sau. Bạn có thể thay đổi độ phân giải video và tốc độ khung hình, cài đặt gimbal, xem video và ảnh mà bạn đã quay, nhưng bạn không nhận được bất kỳ tính năng chuyên nghiệp nào trừ khi bạn kết nối điện thoại.

Osmo Pocket không đi kèm với WiFi, nhưng bạn vẫn có thể kết nối điện thoại của mình bằng các adapter đi kèm – một điểm tưởng chừng sẽ nhận nhiều ý kiến trái chiều, nhưng lại được hưởng ứng nhiệt tình bởi độ đảm bảo so với kết nối không dây lúc chập chờn lúc… mất hẳn. Nếu bạn vẫn muốn điều khiển Osmo Pocket không dây thì sẽ có một mô-đun WiFi cắm vào cổng USB C phía dưới. Khi bạn đã kết nối điện thoại của mình, bạn sẽ có quyền truy cập vào tất cả các tính năng chuyên nghiệp tương tự mà GoPro có và hơn thế nữa. Bạn thậm chí có thể điều chỉnh tốc độ màn trập và ISO. Nếu bạn ngắt kết nối điện thoại khỏi Osmo Pocket, cài đặt thủ công sẽ duy trì cho đến khi bạn cố gắng thay đổi chúng khỏi màn hình cảm ứng. 

Độ phân giải và khung hình

Cả hai máy quay đều quay video 4K ở 24, 30 và 60FPS, nhưng một điều mà bạn có được trên Hero 7 là khả năng quay 2,7K ở 120FPS hoặc 1080P ở 240FPS. Osmo Pocket có thể quay 4K ở 48FPS, phù hợp hơn với dòng thời gian 24FPS. Đối với hầu hết người dùng 4K 60FPS là độ phân giải quan trọng nhất, nhưng nếu bạn cần tốc độ khung hình cao hơn, GoPro sẽ là một lựa chọn tốt hơn nhiều.

Màu sắc và dải động

Nếu bạn thích tạo nên các thước phim đậm chất điện ảnh, thì một trong những tính năng quan trọng nhất đối với một máy ảnh chính dải màu và màu sắc động tốt. Cho những ai chưa biết, phạm vi động chỉ đơn giản là phạm vi ánh sáng mà máy ảnh có thể ghi lại (từ tối đến sáng). Một máy ảnh có dải động tốt sẽ có thể chụp được gần như mọi cảnh mà không làm mất chi tiết trong vùng sáng hoặc vùng tối.

Dưới đây là ảnh chụp thử một bảng màu để thể hiện sự khác biệt giữa các màu sắc khi chụp lại từ hai thiết bị. Mẫu màu được thiết lập phẳng giống nhau (Cinelike trên DJI Osmo Pocket và Flat trên GoPro Hero 7 Black).

Thật dễ dàng để thấy rằng màu sắc trên hai hình ảnh này trông khác nhau. Điều đầu tiên bạn có thể nhận thấy là Gopro Hero 7 bão hòa hơn còn DJI Osmo Pocket có dynamic range rộng hơn một chút, tuy điều này khá là khó thấy.

Biểu đồ vectorscope cho thấy siêu phẩm của GoPro thực sự có độ bão hòa màu nhỉnh hơn.

Nếu video quay ở mẫu màu thông thường (không bị cố tình làm color grading), thì việc có độ bão hòa nhiều hơn sẽ là một điều tốt. Nhưng khi quay ở mẫu màu phẳng, phim của bạn không nên có độ bão hòa như vậy. Bão hòa quá cao có thể khiến phim của bạn trông bị loạn sau khi làm color grading.

Để kiểm tra phạm vi động, bạn có thể sử dụng màn hình hiển thị dạng sóng. Nếu bạn không biết cách đọc biểu đồ này, đừng lo lắng. Chỉ cần biết rằng dưới cùng của biểu đồ là nơi các phần tối nhất của hình ảnh và phần trên cùng của biểu đồ là nơi các phần sáng nhất của hình ảnh.

Lưu ý cách waveform của Osmo Pocket nằm gọn trong biểu đồ, trong khi của Hero 7 Black lại bị cắt trên xén dưới.

Độ sắc nét

Trường nhìn của cả hai máy quay khác nhau, do đó rất khó để đánh giá một số khía cạnh một cách khách quan; ví dụ như độ sắc nét. Nhưng ở đây, một hình ảnh bị cắt của biểu đồ màu từ khoảng 1,5 nguồn cấp dữ liệu. Trên GoPro, tôi đặt cài đặt độ sắc nét ở mức trung bình vì đó là những gì mọi người trong các nhận xét đề xuất. Trên Osmo, không có cài đặt độ sắc nét để điều chỉnh.

Dựa trên thử nghiệm này, Osmo Pocket có vẻ sắc nét hơn. Hãy nhớ rằng GoPro luôn lấy nét đến vô cực, vì vậy nó có thể sắc nét hơn khi nhìn vào các vật thể ở xa. 

Chất lượng video 60 fps auto hoàn toàn

Dưới đây là một đoạn vlog thử nghiệm từ trên hai máy. Cả hai đều sử dụng thiết lập 4K 60 fps và mọi thiết lập đều ở chế độ Auto.

Hero 7 Black có xu hướng phơi sáng theo toàn cảnh, trong đó Osmo Pocket có xu hướng phơi sáng cảnh theo bất cứ thứ gì nằm ở chính giữa khung hình. Không thể đánh giá điều này là hoàn toàn tốt hay không tốt, đơn giản đây là một điểm khác nhau nữa giữa hai chiếc máy quay và cho thấy đặc điểm của chúng xét trên nhu cầu sử dụng của người dùng. Ví dụ như Osmo Pocket làm sáng bừng khuôn mặt của nhân vật chính của đoạn video nhưng dìm mọi thứ của bầu trời; trong khi Hero 7 Black giữ nguyên các chi tiết của bầu trời nhưng lại khiến mặt của nhân vật bị tối đi nhiều.

Vì Osmo Pocket có ống kính khẩu độ lớn, Nó cũng làm cho một số hiệu ứng xóa phông nền (làm mờ hậu cảnh) trông rất tuyệt.

Điểm yếu của Osmo Pocket là tự động lấy nét. Nó khá chậm so với các máy ảnh khác. Gopro Hero 7 Black không lấy nét bởi mọi thứ luôn nằm trong tầm lấy nét (nhưng đó cũng là lý do ta khó có được bokeh vi diệu trên siêu phẩm của GoPro).

Khả năng ổn định

Gopro Hero 7 Black và Osmo Pocket đều có ổn định hình ảnh nhưng cách chúng hoạt động hoàn toàn khác nhau. Trên Gopro Hero 7 Black sự ổn định là hoàn toàn kỹ thuật số. Sử dụng dữ liệu từ các cảm biến con quay hồi chuyển, Hero 7 Black có thể phát hiện cách camera quay và sử dụng dữ liệu đó để ổn định cảnh quay trong thời gian thực. Để ổn định cảnh quay, hình ảnh được cắt 10%, nhưng với ống kính rộng như vậy, cảnh quay vẫn trông rất rộng.

Có hai nhược điểm để thực hiện ổn định theo cách này. Vấn đề lớn nhất là ống kính chỉ quá rộng, các chuyển động lớn hoặc nhanh sẽ không ổn định được cho đến khi máy quay ngừng xoay quá nhanh. Một nhược điểm khác là hệ thống ổn định không hoạt động tốt trong điều kiện ánh sáng yếu. Chuyển động nhòe từ di chuyển từ di chuyển của máy quay vẫn rất rõ khi tốc độ màn trập thấp.

Với Osmo Pocket, bạn không có bất kỳ nhược điểm nào của ổn định kỹ thuật số. Bạn có thể thực hiện các chuyển động lớn và cảnh quay của bạn hầu như sẽ luôn trông mượt mà. Gimbal 3 trục trên Osmo Pocket hoạt động bằng cách đo dữ liệu con quay giống như GoPro, nhưng thay vì sử dụng dữ liệu này cho ổn định kỹ thuật số thì sử dụng cho 3 động cơ trên gimbal.

Bên cạnh đó, trên gopro, sự ổn định là bật hoặc tắt. Trên Osmo, có một vài chế độ khác nhau để lựa chọn.

Chế độ đầu tiên được hiển thị trong video là theo dõi, có thể dùng cho hầu như mọi cảnh quay, giúp khóa trục Roll trong khi ổn định Pan và Tilt. Khi ở chế độ này, bạn có thể chuyển đổi giữa bình thường và thể thao nếu bạn muốn gimbal di chuyển nhanh hơn. Chế độ tiếp theo gọi là Tilt Locked, tương tự Follow nhưng chế độ này sẽ khóa trục Tilt để gimbal không ngước lên hoặc nhìn xuống.

Chế độ tiếp theo được gọi là Tilt Khóa và nó giống như Follow nhưng nó khóa độ nghiêng gimbal để nó giành chiến thắng Nhìn lên và xuống. Trong quá trình sử dụng chế độ này, bạn có thể chuyển đổi giữa chế độ thông thường và chế độ thể thao nếu muốn gimbal di chuyển nhanh hơn. Chế độ tiếp theo gọi là Tilt Locked, tương tự Follow nhưng chế độ này sẽ khóa trục Tilt để gimbal không ngước lên hoặc nhìn xuống.

Chế độ khác được hiển thị trong video là chế độ FPV. Chế độ này khóa trục Roll giúp đoạn phim của bạn trông không khác gì phim quay từ máy quay truyền thống. Tất cả các chuyển động vẫn ổn định, nhưng gimbal sẽ phản ứng nhanh hơn nhiều so với trong chế độ theo dõi.

Tuổi thọ Pin

DJI Osmo Pocket có vẻ có thời lượng pin tốt hơn GoPro Hero 7 Black. Sau khi thử nghiệm với một vài shot cùng chất lượng 4K và thiết lập, siêu phẩm của GoPro còn khoảng 20% pin trong khi siêu phẩm của DJI còn được đến 36% pin.

Osmo Pocket có một ưu điểm đó là cổng USB C ở dưới đế, do đó khi sử dụng đế sạc USB, bạn vẫn có thể vừa dùng vừa sạc (mặc dù với những ai muốn giữ tuổi thọ cho cả pin và máy thì sẽ không làm thế). Trên Hero 7 Black thì có một cửa mở từ bên hông để sạc pin hoặc bạn chỉ cần thay pin mới rồi dùng tiếp.

Một điều thú vị về Osmo là cổng USB C nằm ở phía dưới, vì vậy khi sử dụng đế sạc USB, rất dễ dàng để sử dụng Osmo Pocket ngay cả khi đang sạc. Trên Gopro Hero 7 Black, có một cửa mở bên cạnh để sạc pin hoặc bạn chỉ cần thay pin mới rồi tiếp tục dùng tiếp. 

Như vậy, với cái nhìn sơ khởi chúng ta dễ dàng thấy được một vài điểm khác biệt giữa hai chiếc máy quay này. Với khả năng chống rung xuất sắc của gimbal cơ học và các tính năng bám mục tiêu thông minh sẽ giúp Osmo Pocket có những lợi thế riêng khi so sánh với đối thủ truyền kiếp GoPro Hero7. Osmo Pocket sẽ là sản phẩm hết sức thú vị và phù hợp với đại đa số người dùng chỉ cần một thiết bị camera cầm tay nhỏ nhẹ nhưng tính năng đầy đủ. 

>> Mua trả góp máy quay chính hãng, lãi suất thấp tại BinhMinhDigital 

Copyright © 2015 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN PHỐI BÌNH MINH

GPDKKD số 0310697334, cấp ngày 17/03/2011 tại Sở kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh
Trụ sở chính: 116 Nguyễn Văn Thủ, phường Đa Kao, quận 1, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Show room:Toà Sarica B.002, Đường D9, Khu Đô Thị Sa La, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức (Quận 2 cũ)
Hồ Chí Minh, Việt Nam, 700000