- Không có sản phẩm nào
- T2-T6: 8h15 - 17h15 - T7-CN: 8h15-16h15
- Liên hệ: 0938.338.315 - 0909858266
Fujifilm X-A7 với X-A5: Điểm khác biệt là gì?
Ghi điểm rất tốt về cả nội bộ lẫn ngoại hình, chính vì thế ngay từ khi ra mắt X-A7 nhanh chóng nhận được sự tin yêu của nhiểu người. XA-7 ra mắt để chính thức thay thế X-A5, vậy với tư cách là người tiền nhiệm và là thế hệ mới hơn nó có điểm gì khác biệt và nâng cấp hơn so với người đàn anh XA-5. Cùng chúng mình tìm hiểu qua bài so sánh Fujifilm X-A7 với X-A5 sau nhé!
Điểm chung giữa Fujifilm X-A7 và X-A5:
- 11 chế độ giả lập màu film
- Tốc độ chụp liên tục tối đa 6 khung hình/giây
- Tốc độ màn trập 1/32000 giây với tùy chọn điện tử
- Đèn flash tích hợp
- Dùng pin NP-W126S (440/450 ảnh)
- Thẻ SD UHS-I (1 khe cắm)
Điểm khác biệt giữa Fujifilm X-A7 với X-A5:
Thiết kế bề ngoài
Về cơ bản, máy ảnh Fujifilm X-A7 có hình dáng bề ngoài tương tự như X-A5, nhưng mặt sau được thay đổi khá nhiều.
Điều đầu tiên phải kể tới là màn hình, Fujifilm đầu tư vô số lần thử nghiệm màn hình xoay/lật. Và đối với chiếc máy X-A7 thì họ quyết định sử dụng loại màn hình xoay 180˚, một cải thiện nho nhỏ so với màn hình lật lên/xuống ở X-A5.
Màn hình của X-A7 là loại 3.5″, màn hình này chiếm nhiều không gian hơn màn hình truyền thống ở mặt sau. Màn hình này cũng có tỉ lệ khung hình 16:9 vốn không phổ biến nhưng rất phù hợp với nhu cầu quay video và có độ phân giải cao là 2.76 triệu điểm ảnh.
Trong khi đó, Fujifilm X-A5 trang bị màn hình LCD 3″ truyền thống với tỉ lệ khung hình 3:2 và số điểm ảnh khiêm tốn hơn là 1.04 triệu điểm.
Mặt bên trên, X-A7 có một nút bật/tắt riêng biệt. Cần gạt bật/tắt bao quanh nút shutter trên X-A5 đã được thay thế bằng một bánh xe tinh chỉnh hỗ trợ hiệu quả trong việc điều chỉnh thông số ánh sáng. Bánh xe đặt sau cũng có một nút tùy chọn cho người dùng thoải mái tùy biến.
Ở phía sau, các phím bấm trong cụm Dpad giờ đây cũng đã bị loại bỏ nhường chỗ cho màn hình lớn hơn, đồng thời cũng đã được thay thế bằng joystick để chọn điểm lấy nét.
Và điều cuối cùng, X-A5 có ba phiên bản màu là bạc, nâu, hồng. Trong khi đó, Fujifilm X-A7 có nhiều sự lựa chọn hơn bao gồm: nâu nhạt camel, bạc đậm, xanh bạc hà và bạc.
Cảm biến
Mặc dù cả X-A7 và X-A5 đều có bộ cảm biến APS-C 24,2MP, nhưng cảm biến trên chiếc máy ảnh mới XA-7 lần này được nâng cấp hơn người tiền nhiệm X-A5. Với cấu trúc dây đồng để đọc dữ liệu tốc độ cao và các điểm cảm biến theo pha được phân bố toàn bộ cảm biến. Điều này giúp cho X-A7 có khả năng lấy nét nhanh, phát hiện gương mặt, theo dõi mắt nhanh và chính xác hơn.
Phạm vi ISO gốc đi từ 200 đến 12800 trên cả hai máy ảnh, với các giá trị mở rộng lên tới 51200. Ở chế độ mở rộng, X-A5 chỉ tạo ra ảnh JPEG trong khi X-A7 cũng có thể ghi ở định dạng RAW.
Hệ thống lấy nét tự động (AF)
Đối với hệ thống AF, trên giấy tờ X-A7 có thông số kỹ thuật vượt trội hơn X-A5, cụ thể là 425 điểm AF so với 91 điểm (gấp hơn 5 lần).
Bên cạnh đó, máy ảnh Fujifilm mới có khả năng lấy nét theo khuôn mặt cũng được cải thiện, giúp bạn có thể lấy nét chính xác khi chụp chân dung. Giờ đây, với Fujifilm X-A7 bạn đã có thể lấy nét tốt hơn trong các điều kiện thiếu sáng và ánh sáng phức tạp.
Khả năng quay Video
Về khả năng quay video thì X-A7 rõ ràng nội trổi hơn. Nếu như X-A5 dừng lại ở 4K 15p, thì X-A7 đã được Fujifilm nâng lên 4K đến 30 fps, tuy thời lượng quay cao nhất chỉ 15 phút. Khi chuyển qua Full HD, bạn có thể quay tốc độ cao nhất là 60 fps cũng như thời lượng đến 30 phút.
Ngoài ra, X-A7 cũng được bổ sung thêm tính năng mới mang tên “Countdown Video“, cho phép người dùng chọn thời gian quay video như 15, 30, 60 giây.
Cổng microphone và USB
X-A7 có một cải tiến đáng hoan nghênh là trang bị một cổng đầu vào microphone để bạn có thể dễ dàng thu âm thanh chất lượng tốt hơn so với khả năng của micrphone trong máy. Mặc dù cổng này chỉ nhận microphone 2.5mm nhưng có vẫn hơn không.
Một điểm khác biệt nữa là cổng USB. X-A7 sử dụng cổng USB Type-C, một nâng cấp quá tốt so với USB 2.0 trên X-A5. Tuy nhiên đừng quá phấn khích dù là Type-C nhưng tốc độ chỉ bằng 2.0 thôi nhé.
Bright Mode
Một tính năng hấp dẫn không kém có trên XA-7 là nâng cấp chế độ nhận diện cảnh chụp tự động với chế độ Bright Mode_sử dụng HDR và các cài đặt camera khác nhau để tạo ảnh sáng hơn, sống động hơn với rất ít sự can thiệp của người chụp.
Light Trail
Light Trail là một bổ sung mới cho các chế độ chụp cảnh của X-A7. Chế độ Light Trail trên X-A7 cho phép bạn chụp đa khung hình liên tục, vừa tiết kiệm những điểm ảnh sáng nhất. Đặc điểm hữu dụng để chụp những cảnh như vệt sao hoặc thậm chí pháo hoa.
Giá
X-A7 có giá khởi điểm $ 700 / £ 700 / € 770 với ống kính kit 15-45mm.
X-A5 có thể được tìm thấy với giá khoảng $ 500 / £ 410 / € 450 với cùng một ống kính.
Kết luận
Fujifilm X-A7 rõ ràng là một bước tiến nổi bật, máy có các tính năng video tiên tiến đáng kể với các chức năng thân thiện với mạng xã hội, hệ thống menu dễ dàng hơn đối với người mới dùng máy ảnh, hệ thống AF nâng cấp và màn hình LCD phía sau rất xuất sắc.
Như vậy, có thể thấy sự xuất hiện của X-A7 có vẻ lấn lướt X-A5. Tuy nhiên sự lựa chọn còn phụ thuộc vào sở thích cá nhân và ngân sách bạn chi tiêu. Nếu bạn đang cần tìm một chiếc máy phổ thông giá rẻ thì X-A5 là sự lựa chọn tuyệt vời cho bạn. Còn nếu tài chính không phải là vấn đề, cũng như bạn cần một chiếc máy ảnh đời mới hơn, chất lượng hơn thì X-A7 đích thị là dành cho bạn.
> Xem thêm: So sánh Fujifilm X-A7 và X-T100: 10 điểm khác biệt chính
Bảng so sánh thông số kỹ thuật giữa Fujifilm X-A7 với X-A5.
Hạng mục so sánh | Fujifilm X-A7 | Fujifilm X-A5 |
Ngày ra mắt | 11.09.2019 | 31.01.2018 |
Cảm biến | CMOS APS-C 24.2MP | CMOS APS-C 24.2MP |
ISO | 200 – 12800, mở rộng đến 100 và 51200 | 200 – 12800, mở rộng đến 100 và 51200 |
Tốc độ chụp chậm nhất | 30 giây | 30 giây |
Tốc độ chụp nhanh nhất | 1/32000 giây | 1/32000 giây |
Đèn Flash tích hợp | Có | Có |
Kính ngắm (Viewfinder) | Không | Không |
Màn hình | LCD cảm ứng 3.5", 2.76 triệu điểm ảnh | LCD 3.0", 1.04 triệu điểm ảnh |
Chụp liên tục | 6.0 khung hình/giây | 6.0 khung hình/giây |
Hệ thống AF | Lai PDAF | Lai PDAF |
Điểm AF | 425 điểm AF | 91 điểm AF |
Video | 4K 30p, Full HD 60p | 4K 15p, Full HD 60p |
Hỗ trợ thẻ nhớ | SD/SDHC/SDXC | SD/SDHC/SDXC |
Kích thước | 119 mm x 67.7 mm x 41.1 mm | 116,9mm x 67,7mm x 40,4mm |
Trọng lượng | 320g, đã bao gồm thẻ nhớ và pin | 361g, đã bao gồm thẻ nhớ và pin |
> Liên hệ Binhminhdigital để được tư vấn và nhận những ưu đãi mới nhất khi mua trả góp máy ảnh và các phụ kiện nhiếp ảnh khác.
Những sự khác biệt giữa Sony a6500 và Fujifilm X-T2 (Phần II)(25/10/2016) |
Chi tiền cho Nikon D5 hay Sony A7R II?(2/03/2016) |
So sánh Nikon 28-300mm và Tamron 28-300mm(21/12/2017) |
So sánh Canon 7D Mark II và Nikon D7200(8/12/2015) |
So sánh máy ảnh Fujifilm X-E3 và Nikon D3400(16/09/2017) |
Kết nối
Sản phẩm mới
Tin xem nhiều
- Top 5 máy ảnh Canon giá rẻ bán chạy năm 2016
- Hướng dẫn mua hàng trả góp-duyệt hồ sơ online tại Binhminhdigital
- Những quan niệm sai lầm trong nhiếp ảnh khiến bạn "lạc trôi"
- Máy ảnh nào thích hợp nhất dành cho dân phượt
- Top máy ảnh Full Frame giá rẻ tốt nhất 2017
- Phân biệt hàng chính hãng với hàng nhập khẩu?
- Top máy ảnh DSLR giá rẻ tốt nhất 2017
- MUA SẮM TẬN NƠI TẶNG NGAY QUÀ HẤP DẪN THÁNG 11 TẠI BINHMINHDIGITAL
- Top máy ảnh Mirrorless giá rẻ tốt nhất 2017
- Những cảm xúc lẫn lộn về độ “hot” của tân binh Canon EOS 200D